1.Tên ngành đào tạo: Y sinh học Thể dụcthể thao
Tên tiếng Anh: (Sport biomedical science)
2. Trình độ đào tạo: Đại học
3. Yêu cầu về kiến
thức:
3.1 Kiến thức chung:
3.1.1 Kiến thức về khoa học xã hội
- Nắm được những vấn đề cơ bản về Nguyên lý chủ nghĩa Mác - Lê Nin
- Hiểu về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam , nắm vững
những điểm chính về Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Hiểu và cập nhật được các chủ trương chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước về chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội
cũng như định hướng phát triển đất nước trong từng giai đoạn.
- Hiểu biết cơ bản về thực trạng và xu hướng thay đổi về Y sinh học thể dục thể
thao trong nước và quốc tế.
3.1.2. Kiến thức về khoa học tự nhiên
Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.
3.1.3.
Kiến thức chuyên môn chung của ngành
- Nắm vững những vấn đề cơ bản về cấu tạo, chức
năng và hoạt động của cơ thể người trong trạng thái bình thường, trong hoạt
động vận động và bệnh lý.
- Có kiến thức cơ bản về y học dự
phòng trong xác định các tác động của môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và
nghề nghiệp đến sức khỏe.
- Nắm vững những nguyên tắc cơ bản về dự phòng, phát hiện và can
thiệp đối với sức khỏe của con người và cộng đồng.
- Nắm vững luật pháp, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác
chăm sóc sức khỏe, nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Có kiến thức cơ bản trong các lĩnh
vực cụ thể:
• Kiến thức về thể dục thể thao:
- Có kiến thức cơ bản về tổ chức hoạt động TDTT quẩn chúng và thể
thao thành tích cao.
- Đạt tiêu chuẩn vận động viên đẳng cấp III của 03 môn thể thao tự
chọn.
- Biết tổ chức các hoạt động thể
dục thể thao.
• Kiến thức về Y sinh học:
- Có kiến thức cơ bản về Y sinh học.
- Có kiến thức về Y sinh học trong lĩnh
vực thể dục thể thao.
3.2 Kiến thức chuyên ngành
- Nắm vững các nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và phương pháp xử lý bước đầu các chấn thương và các bệnh thường gặp trong quá trình tập luyện, thi đấu thể dục thể thao:
- Có kiến thức đáp ứng yêu cầu của công tác tuyển chọn, huấn luyện vận
động viên, góp phần nâng cao trình độ và thành tích thể thao.
- Nắm vững các kiến
thức cơ bản về bệnh học, sinh lý bệnh, cấp cứu ban đầu, cách thức phòng ngừa chấn
thương, phương pháp điều trị bệnh lý trong hoạt động thể thao.
- Nắm vững các kiến
thức về vận động trị liệu, Thể dục chữa bệnh, Xoa bóp thể thao và hồi phục trong
thể thao.
3.3 Kiến thức bổ trợ:
- Có
kiến thức ngoại ngữ tương đương trình độ B.
- Có kiến thức tin học tương đương
trình độ B, biết vận dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Sử dụng được các phần mềm trong lĩnh vực Y sinh học.
4. Kỹ năng:
4.1 Kỹ năng cứng
-
Có kỹ năng tổ chức hoạt động y tế phục vụ các giải thi đấu thể thao
- Có kỹ năng giảng dạy các môn Y
sinh học thể dục thể thao, có
năng lực thực hành chuyên môn về Y sinh học, vận dụng kiến thức Y sinh học thể dục thể thao trong nghiên cứu khoa
học, kiểm tra, tuyển chọn, đánh giá trình độ tập luyện của
người tập thể dục thể thao.
- Có kỹ năng giảng dạy môn Thể dục - vệ sinh tại các trường phổ thông
trung học và đại học chuyên nghiệp.
- Có kỹ năng về chăm sóc y tế cho
vận động viên và người tập thể dục thể
thao, có khả năng ứng dụng các phương tiện, các thủ pháp Y học trong sơ
cứu các chấn thương, hồi phục chức năng vận động.
- Có khả
năng giáo dục và tư vấn cho VĐV về chăm sóc sức khỏe và đề phòng các
chấn thương, các bệnh thường gặp trong hoạt động TDTT tại các cơ sở huấn luyện
và các câu lạc bộ TDTT.
- Có khả năng tư vấn về tập luyện, giáo dục sức khỏe cho các
tầng lớp nhân dân.
- Có khả năng tư vấn về chăm sóc sức khỏe, bệnh nghề
nghiệp ở các ngành nghề khác nhau.
4.2. Kỹ năng mềm
- Có khả năng làm việc độc lập, và
khả năng thuyết trình tốt.
- Biết tổ chức và điều hành hoạt
động nhóm làm việc hiệu quả, tổ chức hội thảo; đại hội các CLB TDTT.
- Thực hiện được các kỹ năng quản
lý, lập kế hoạch, tham gia giám sát các chương trình mục tiêu về y tế dự phòng.
- Biết kết hợp và vận dụng linh hoạt giữa kỹ năng “cứng” và
kỹ năng “mềm” trong giải quyết công việc.
5.
Thái độ
- Có lập trường tư tưởng vững
vàng, có đạo đức và nếp sống lành mạnh, say mê nghề nghiệp; nắm vững chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, đặc biệt là đường lối của Đảng
trong lĩnh vực thể dục thể thao.
- Có tính tự chủ, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm cao với công
việc
- Có ý thức tổ chức, kỷ luật; chấp hành tốt các quy định của nhà nước và của cơ
quan.
-
Tận tụy với sự
nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe vận động viên, hết lòng phục vụ
người bệnh.
-Có tinh thần đoàn
kết, thái độ thân thiện, hợp tác với đồng nghiệp và cá nhân trong và ngoài đơn
vị.
6.
Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp
sinh viên có khả năng làm việc trong các Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao, trong các đơn
vị TDTT cơ sở, cán bộ Y sinh học tại các Sở văn hóa, Thể thao và du lịch; các
trường nghiệp vụ TDTT , cán bộ chăm sóc sức khỏe tại các đội tuyển TDTT... Hoặc
là cán bộ giảng dạy các môn Y sinh học TDTT, các môn thể thao trong các trường
của hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Khả năng học tập, nâng cao
trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục
học sau đại học (Thạc sĩ chuyên ngành Y sinh học TDTT,
Tiến sĩ chuyên ngành Y sinhhọc TDTT) học
chuyển đổi một số học phần để học chuyên ngành khác thuộc khối ngành thể dục
thể thao tại các trường.
8. Các chương trình, tài liệu, các chuẩn quốc tế được
tham khảo
1. Chương trình khung giáo dục đại học – ngành Y sinh học TDTT của Bộ giáo dục
& Đào tạo
2. Chương trình đào tạo cử nhân Y
sinh học TDTT của trường đại học TDTT Bắc Ninh
3.Chương trình giảng dạy Đại học TDTT - Trường Đại học thể dục thể thao
Bắc kinh, Trung Quốc.
4.Chương
trình giảng dạy Đại học TDTT - Học viện
văn hóa, thể chất và Du lịch Matxcơva - liên bang Nga.
5. Lưu Quang Hiệp và cộng sự, Giải phẫu các cơ quan vận động, NXB TDTT Hà Nội, 2002.
6. Lưu Quang Hiệp, Sinh lý bộ máy vận động, NXB TDTT Hà Nội, 2005.
7. Đào Văn Phan và cộng sự, Dược lý học lâm sàng, NXB Y học, 2004.
8. Lưu Quang Hiệp, Lê Hữu Hưng, Giải phẫu về hệ thần kinh - giác quan - nội
tạng, NXB TDTT Hà Nội, 1998.
9. Đinh Quế Châu, Dương Hữu Long, Giải phẫu Sinh lý, NXB Y học,
1998.
10. Nguyễn Ngọc Lanh, Văn Đình Hoa, Sinh lý bệnh học, NXB Y học, 2004.
11. Nguyễn Bửu Triều, Đỗ Đức Văn, Bệnh học Ngoại Khoa I-II, NXB Y học,
2004.
12. Nguyễn Minh An, Phạm Khuê, NXB Y học, 2004.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét